Đón Tiếp Đoàn Khách Nước Ngoài Tiếng Anh Là Gì

Đón Tiếp Đoàn Khách Nước Ngoài Tiếng Anh Là Gì

Cùng DOL phân biệt visitor, tourist và traveler nha! - Visitor (người ghé thăm): từ chung chỉ những người đến thăm một địa điểm khác, bất kể mục đích của chuyến đi là gì. Visitor có thể đến thăm một địa điểm khác để tham quan, nghỉ dưỡng, công tác, hoặc các mục đích khác. Ví dụ: Visitors to the museum can learn about the history of the city. (Khách tham quan bảo tàng có thể tìm hiểu về lịch sử của thành phố.) - Tourist (du khách): một loại hình khách tham quan, nhưng có mục đích chuyến đi là giải trí, nghỉ dưỡng, hoặc khám phá. Ví dụ: The tourists are enjoying their vacation in Phu Quoc. (Du khách đang tận hưởng kỳ nghỉ của họ ở Phú Quốc.) - Traveler (người du lịch, người đi xa): rộng hơn visitor và tourist, những người này thường dành thời gian ở một địa điểm khác lâu hơn visitor, và họ có thể đi đến nhiều địa điểm khác nhau trong suốt chuyến đi của mình. Ví dụ: I'm a traveler who loves to explore new places. (Tôi là một người du lịch yêu thích khám phá những địa điểm mới.)

Những việc không nên làm (Don’ts)

Một việc không được quên đó là: một trong những điều thú vị nhất khi làm việc với đối tác nước ngoài là cơ hội được tiếp xúc với các quan điểm và lối sống khác nhau trên thế giới. Mặc dù sự mới mẻ này đôi khi tạo nên sự e dè hay gây phiền toái, nhưng trên một khía cạnh nào đó, nó cũng có vẻ là lôi cuốn và truyền cảm hứng. Nhờ vào trải nghiệm này mà bạn không chỉ có thể phát triển khả năng ngoại ngữ và văn hóa mà bạn còn có thể khơi dậy trí tò mò và khả năng giao tiếp của bạn một cách toàn diện.

Bây giờ, chúng tôi sẽ chia sẻ các cầu trúc thiết yếu để đón tiếp một khách hàng bằng tiếng Anh:

Bạn có thể muốn tìm hiểu thêm nhiều cách diễn đạt hơn và trên hết là có một kiểu mẫu để phát âm một cách chính xác? Chúng tôi hân hạnh giới thiệu đến bạn chương trình cải thiện kỹ năng với Business English! Với các khóa học phù hợp với từng mục tiêu và chương trình huấn luyện bằng video với các giảng viên của chúng tôi, bạn sẽ có cơ hội luyện tập và tiến bộ theo nhịp độ của riêng bạn, bạn sẽ hiểu những lỗi sai mà bạn mắc phải nhờ vào việc sửa chữa chi tiết tất cả các bài tập mà bạn tham gia! Và còn nhiều lợi ích hơn nữa! Đừng do dự và tham gia bài kiểm tra trình độ của chúng tôi để chinh phục Tiếng Anh Thương mại!

Chuẩn bị để đón tiếp khách hàng nói tiếng Anh như thế nào?

Nếu bạn xác định cho mình một tâm lý thoải mái thì “thử thách đã được chinh phục” vì khi bạn cảm thấy tự tin sử dụng ngôn ngữ của Shakespeare thì khi đó bạn sẽ có thể giao tiếp một cách tự nhiên, không có rào cản. Nhưng nếu bạn không nằm trong trường hợp này thì bạn nên chuẩn bị cho mình một giải pháp phù hợp với thời gian biểu của bạn, một giải pháp cho phép bạn thực hành tiếng Anh ở bất kỳ đâu nhờ đó bạn sẽ đạt được sự tiến bộ một cách nhanh chóng. Tại GlobalExam, chúng tôi có một khóa học đặc biệt đào tạo Tiếng Anh Thương mại phục vụ cho rất nhiều hoạt động chuyên nghiệp, trong đó có tình huống này!

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu với bạn một vài thuật ngữ rất phổ biến khi bạn tiếp một khách hàng bằng tiếng Anh. Nhưng trước hết, hãy bắt đầu bằng một vài chỉ dẫn mà bạn nên ghi nhớ khi tiếp đón một khách hàng nói tiếng Anh:

Business English tại GlobalExam

GlobalExam có một mô hình chuyên biệt cho việc đào tạo tiếng Anh Thương mại! Business English mang đến bạn quá trình luyện tập và các khóa học ở ba trình độ khác nhau và bạn có thể có được chứng nhận vào cuối mỗi khóa học!

Dưới đây là bảng tóm tắt các chủ đề mà bạn sẽ gặp trên sân luyện trực tuyến của chúng tôi :

Cùng phân biệt overseas, foreign và abroad:

- Nước ngoài (Overseas) là khu vực không thuộc địa phận (territory) của đất nước mình đang sinh sống.

Example: Chris is going to work overseas.

(Chris sẽ đi làm việc ở nước ngoài.)

- Nước ngoài (Foreign) là đến từ một quốc gia (nation) khác.

Example: Our company trades with many foreign companies.

(Công ty của chúng tôi giao dịch với nhiều công ty nước ngoài.)

- Nước ngoài (Abroad) là việc đi sang lãnh thổ không thuộc địa phận của đất nước mình đang sống nhưng không có vượt qua biển.

Example: He's currently abroad on business.

(Anh ấy hiện đang ở nước ngoài vì lý do công việc.)