Dữ liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam cung cấp thông tin chi tiết về hầu hết các giao dịch thương mại xuyên biên giới. Bạn có thể tìm hiểu về nguồn gốc xuất xứ, đơn vị cung cấp, chi tiết hàng hóa, số lượng, đơn giá, và điều kiện giao hàng. Ngoài ra, dữ liệu này còn cung cấp thông tin về địa điểm giao nhận hàng và nhiều trường thông tin hữu ích khác. Đây là một cơ sở dữ liệu được đánh giá cao về độ chính xác, hoàn chỉnh và tính cập nhật. Sử dụng dữ liệu hải quan, bạn có thể khảo sát thị trường, tiết kiệm thời gian và nắm bắt cơ hội kinh doanh.
Thuật ngữ xuất nhập khẩu đặc biệt hay dùng
Với những thuật ngữ xuất nhập khẩu đặc biệt hay dùng, khi bạn làm việc trong ngành xuất nhập khẩu, bạn sẽ thường xuyên gặp phải.
Export-import process: quy trình xuất nhập khẩu
Export-import procedures: thủ tục xuất nhập khẩu
Temporary import/re-export: tạm nhập-tái xuất
Temporary export/re-import: tạm xuất-tái nhập
Export/import license: giấy phép xuất/nhập khẩu
Customs declaration: khai báo hải quan
Customs declaration form: Tờ khai hải quan
GST (goods and service tax): thuế giá trị gia tăng (bên nước ngoài)
VAT (value added tax): thuế giá trị gia tăng
Special consumption tax: thuế tiêu thụ đặc biệt
Exporter: người xuất khẩu (vị trí Seller)
Importer: người nhập khẩu (vị trí Buyer)
Entrusted export/import: xuất nhập khẩu ủy thác
On-spot export/import: xuất nhập khẩu tại chỗ
Non-tariff zones: khu phi thuế quan
Bonded warehouse: Kho ngoại quan
Export-import turnover: kim ngạch xuất nhập khẩu
Quatest (Quality assurance and testing center 1-2-3 ): trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1-2-3
Documentation staff (Docs): nhân viên chứng từ
CS (Customer Service): nhân viên hỗ trợ, dịch vụ khách hàng
Operations staff (Ops): nhân viên hiện trường
VCIS: Vietnam Customs Intelligence Information System: Hệ thống quản lý hải quan thông minh
WCO (World Customs Organization): TC hải quan thế giới
GSP (Generalized System preferred): Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập
GSTP – Global system of Trade preferences: hệ thống ưu đãi thuế quan toàn cầu
Outsourcing: thuê ngoài (xu hướng của Logistics)
Plant protection department (PPD): Cục bảo vệ thực vật
Customs broker: đại lý hải quan
Bên cạnh những thuật ngữ xuất nhập khẩu - logistics được các chuyên gia xuất nhập khẩu và logistics của XNK Lê Ánh tổng hợp và biên soạn, chắc chắn trong thực tế sẽ còn nhiều khái niệm phát sinh. Nếu bạn đang là một nhân viên xuất nhập khẩu và bạn còn gặp khó khăn vướng mắc hoặc chưa hiểu bản chất của thuật ngữ trong ngành xuất nhập khẩu, bạn hãy để lại bình luận bên dưới, các giảng viên của chúng tôi rất sẵn sàng giúp bạn.
Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Nơi đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. Chúng tôi đã tổ chức thành công các khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu thực tế và hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên trên cả nước.
Bài viết tham khảo: học kế toán ở đâu tốt nhất
Thuật ngữ xuất nhập khẩu thông thường
Những thuật ngữ xuất nhập khẩu mà bạn sẽ thường gặp không chỉ trong môi trường hoạt động xuất nhập khẩu mà cả trong lĩnh vực đời sống hằng ngày.
Sole Agent/Exclusive partner: đại lý độc quyền/đối tác độc quyền
Consumer: người tiêu dùng cuối cùng
Exclusive distributor: nhà phân phối độc quyền
Manufacturer: nhà sản xuất (~factory)
OEM: original equipment manufacturer: nhà sản xuất thiết bị gốc
ODM: original designs manufacturer: nhà thiết kế và chế tạo theo đơn đặt hàng
Brokerage: hoạt động trung gian (broker-người làm trung gian)
Commission based agent: đại lý trung gian (thu hoa hồng)
Harmonized Commodity Descriptions and Coding Systerm: hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa – HS code
MFN – Most favored nation: đối xử tối huệ quốc
Trade balance: cán cân thương mại
Duty-free shop: cửa hàng miễn thuế
International Chamber of Commercial ICC: Phòng thương mại quốc tế
Exporting country: nước xuất khẩu
Importing country: nước nhập khẩu
Logistics coodinator: nhân viên điều vận
National single window (NSW): hệ thống một cửa quốc gia
Vietnam Automated Cargo and Port Consolidated System: Hệ thống thông quan hàng hóa tự động
Export import executive: nhân viên xuất nhập khẩu
Tra cứu nợ thuếxuất nhập khẩu & VAT
Bạn muốn tra cứu nợ thuế xem hiện công ty bạn hoặc đối tác có nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, hay thuế VAT hay không?
Việc này cũng khá đơn giản thôi. Bạn chỉ cần có hai thông tin dưới đây:
Nếu bạn tra cứu cho công ty mình thì những thông tin này là có sẵn: mã số thuế công ty và Số Chứng minh thư của Sếp.
Nhưng trường hợp nếu bạn là công ty forwarder, muốn tra cứu nợ thuế xuất nhập khẩu cho khách hàng, thì sẽ vướng thông tin thứ hai. Không phải lúc nào cũng có sẵn số CMND của lãnh đạo công ty khách hàng. Tất nhiên hỏi thì cũng được, nhưng nhiều khi không tiện lắm.
Vậy làm thế nào để tìm số Chứng minh thư của giám đốc doanh nghiệp?
Có cách, theo nguyên tắc "cái gì không biết lại tra Google (hoặc web khác)". Chỉ cần có mã số thuế, bạn vào tra cứu tại một trong các web sau:
Tôi đưa tên cả hai web trên, phòng khi một cái bị hỏng. Nhập mã số thuế rồi Enter, sẽ ra số Chứng minh nhân dân. Bạn cũng sẽ thấy nhiều thông tin khác của doanh nghiệp: ngày bắt đầu hoạt động, số lao động, địa chỉ nhận thông báo thuế …
Và khi đã có đủ thông tin mã số thuế & số CMND, bạn tra cứu nợ thuế trong một trong các trang sau:
Nhập thông tin Mã Doanh nghiệp và Số Chứng minh thư (CMT), cùng với dãy số kiểm tra theo hình có sẵn, rồi Enter. Kết quả sẽ ra những loại thuế nợ trong hạn, nợ quá hạn, hay nợ cưỡng chế (nếu có). Có đánh dấu màu sắc xanh, vàng, đỏ và chú thích đi kèm để bạn tiện tra cứu, như hình dưới đây.
Theo kết quả tra cứu, nếu thấy có nợ quá hạn (màu vàng, tím, đỏ), bạn nên báo cáo với lãnh đạo hoặc thông báo cho khách hàng (nếu bạn làm dịch vụ hải quan) giải quyết số nợ thuế. Nếu không giải quyết kịp thời nợ thuế quá hạn, rất có thể sẽ bị xử phạt hành chính hoặc gây chậm trễ trong việc làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất nhập khẩu tiếp theo.
Trên đây tôi đã trình bày về một số vấn đề liên quan đến cách tra nợ thuế xuất nhập khẩu, cũng như cách tính và những loại thuế liên quan.
Chúc bạn gặp thuận lợi trong việc tra cứu, tính & nộp thuế, cũng như trong thủ tục hải quan.
Nếu bạn tìm thấy thông tin hữu ích trong bài viết này thì nhấp Like & Share để bạn bè cùng đọc nhé. Cám ơn bạn!
Chuyển từ Tra cứu nợ thuế về Thủ tục hải quan
Có lẽ chúng tôi nên làm một bảng tra cứu thuật ngữ xuất nhập khẩu và Logistics bởi những phản hồi và mong muốn từ phía học viên trên mọi miền đất nước. Khi làm và học xuất nhập khẩu, chắc chắn có nhiều bạn gặp phải khó khăn bởi những thuật ngữ tiếng Anh ngành xuất nhập khẩu và logistics. Vì vậy, trước khi làm xuất nhập khẩu, bạn cần nắm chắc các thuật ngữ dưới đây – những thuật ngữ phổ biến và hay được sử dụng nhất trong ngành xuất nhập khẩu.