Hàng Hóa Gia Công Là Gì

Hàng Hóa Gia Công Là Gì

Đất nước Việt Nam đang ngày càng phát triển với việc mở cửa thị trường, hội nhập kinh tế. Hoạt động gia công hàng hóa, đặc biệt là gia công hàng hóa xuất khẩu chính là nguồn thu ngoại tệ lớn, thúc đẩy đất nước phát triển. Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của công việc gia công mang lại? Địa chỉ cung cấp dịch vụ gia công hàng hóa uy tín, giá rẻ? Tất cả các câu hỏi đó sẽ được trả lời trong nội dung bài viết dưới đây.

Tranh chấp liên quan đến chủ thể giao kết hợp đồng gia công

Chủ thể của hợp đồng gia công có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Với hợp đồng gia công thương mại thì bên nhận gia công phải là thương nhân kinh doanh ngành nghề phù hợp với sản phẩm gia công.

Đối với một bên chủ thể là cá nhân thì phải là người có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Đối với chủ thể là tổ chức thì người ký kết hợp đồng phải là người đại diện theo pháp luật, người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền có thẩm quyền ký kết.

Đối với chủ thể hợp đồng gia công là tổ chức thì thực tế có nhiều hợp đồng được ký bởi người không có thẩm quyền như: không phải là người đại diện theo pháp luật, không được ủy quyền hoặc là người đại diện theo pháp luật nhưng không có thẩm quyền ký kết.

Bên cạnh đó, tranh chấp có thể do người ký không phải là đại diện theo pháp luật của công ty, có ủy quyền hợp pháp nhưng thực hiện ký hợp đồng vượt quá phạm vi ủy quyền.

Điều này dẫn đến những tranh chấp bởi khi hợp đồng được ký bởi người không có thẩm quyền của doanh nghiệp về nguyên tắc sẽ vô hiệu. Tùy từng trường hợp cụ thể mà hợp đồng có thể vô hiệu toàn bộ hoặc vô hiệu một phần. Khi đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các bên còn lại.

Căn cứ vào hình thức tổ chức quy trình công nghệ gia công

– Gia công theo hợp đồng thực chi thực thanh: Chi phí thanh toán cho bên nhận gia công sẽ đúng với các khoản chi phí thực tế đã bỏ ra để sản xuất.

– Gia công theo hợp đồng khoán: Chi phí thanh toán cho bên nhận gia công là mức phí đã được tính trước trong hợp đồng, bất kể tiêu hao thực tế có cao hay thấp hơn thì mức thù lao cũng không thay đổi.

Các hình thức thực hiện công việc gia công

Bên nhận gia công sẽ đảm nhận việc thực hiện một chi tiết sản phẩm theo đúng như yêu cầu của bên đặt. Đồng thời, bên đặt thuê gia công cũng chính là bên cung ứng nguyên, phụ liệu và bản mẫu chi tiết rồi nhận sản phẩm hoàn thành từ phía nhận gia công.

– Nguyên, vật liệu được bàn giao cho bên nhận gia công hoặc chính bên gia công tự chuẩn bị.

– Quy trình được thực hiện từ công đoạn đầu tiên đến khi kết thúc để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

– Bên nhận gia công sẽ đóng gói, kẻ mã ký hiệu nếu có trước khi bàn giao cho bên đặt gia công hàng hóa.

– Đây là hình thức được áp dụng với những mặt hàng thông dụng, không phải mặt hàng quan trọng, có vai trò mũi nhọn trong hoạt động phát triển của bên đặt gia công.

– Bên nhận gia công sẽ thực hiện sản xuất một phần sản phẩm cho bên đặt gia công, nó có thể là công đoạn còn lại của sản phẩm hoặc một phần công đoạn trong quá trình tạo ra sản phẩm.

– Sau khi các công đoạn kết thúc, bên nhận gia công sẽ bàn giao lại sản phẩm cho bên đặt gia công hàng hóa.

– Đây là hình thức nhận gia công sử dụng khi sản phẩm gắn liền với thương hiệu của đơn vị đặt gia công hoặc bên nhận gia công không có khả năng thực hiện toàn bộ quá trình chế tạo sản phẩm.

Các loại hợp đồng gia công phổ biến

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các loại hợp đồng gia công thường gặp là:

III. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng gia công

Cơ sở pháp lý điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng gia công là Bộ Luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005. Cụ thể như sau:

Lợi ích của việc gia công hàng hóa mang lại

– Gia công hàng hóa xuất khẩu mang lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Đồng thời giúp cho các doanh nghiệp có cơ hội học tập thêm nhiều kinh nghiệm mới, tiên tiến về quản lý và cũng như các công nghệ mới, tiến bộ khoa học nhằm hiện đại hóa sản xuất. Từ đó, các doanh nghiệp có thêm nhiều kỹ năng quản lý, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.

– Tận dụng được các cơ sở sản xuất, máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu sẵn có trong nước hoặc nhập khẩu trên thế giới. Hơn nữa, nó cũng giúp các doanh nghiệp lợi dụng được “thương hiệu” và các kênh phân phối hàng hóa của bên đặt gia công ở nước ngoài, tăng tỷ trọng hàng hóa tự sản xuất

– Giảm thiểu tỷ lệ người thất nghiệp, tăng thu nhập cho người dân. Vì hoạt động gia công hàng hóa ngày càng phổ biến, do đó dịch vụ cho thuê lao động giá rẻ góp phần giảm chi phí thuê và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

– Thu hút vốn và công nghệ nước ngoài.

– Thông qua việc phân tích các mẫu hàng hóa cần gia công từ nước ngoài mà bên nhận gia công có thể một phần nào đó định hình được phong cách, xu hướng tiêu dùng của nhiều quốc gia trên thế giới, nhờ đó, họ có thể dần dần tự sản xuất và cung cấp sản phẩm đó cho thị trường.

Tranh chấp hợp đồng gia công phát sinh khi vi phạm nghĩa vụ thanh toán

Theo quy định chung, bên đặt gia công phải trả đủ tiền công vào thời điểm nhận sản phẩm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp không có thỏa thuận về mức tiền công thì áp dụng mức tiền công trung bình đối với việc tạo ra sản phẩm cùng loại tại địa điểm gia công và vào thời điểm trả tiền.

Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền công, nếu sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà mình đã cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của mình. Thực tế vẫn thường xuyên xảy ra tranh chấp do bên đặt gia công chậm thanh toán tiền công theo hợp đồng.

Do vậy, để hạn chế mâu thuẫn về vấn đề này, MISA xin lưu ý đến các doanh nghiệp, ngay từ đầu, các bên cần đặt ra các điều khoản chi tiết, cụ thể về phần tiền công, tiến độ thanh toán, phương thức thanh toán, phạt hợp đồng khi chậm thanh toán để ràng buộc bên còn lại thực hiện hợp đồng gia công nghiêm túc.

Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa cơ bản

Dưới đây là mẫu hợp đồng gia công hàng hóa được cập nhật mới và đầy đủ nhất theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có thể ấn vào chữ bên cạnh để tải: TẢI VỀ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————-

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………… Chúng tôi gồm có:

Bên A: (Bên đặt hàng) ………………………………………………………………….. Địa chỉ: …… Điện thoại: ……… Fax: ……… Mã số thuế: ……… Tài khoản số: ………………… Do ông (bà): ……………………… Chức vụ: ………………………… làm đại diện.

Bên B: (Bên sản xuất gia công) Địa chỉ: ……… Điện thoại: ……… Fax: ………… Mã số thuế: ……… Tài khoản số: …………………… Do ông (bà): ……………………… Chức vụ: ………………………….. làm đại diện.

Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:

1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:

……………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ

2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:

a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng ………………….

b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..

c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:

a) Tên từng loại …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) …………………………………………………….

b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: ……………………………

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;

b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;

c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B.

d) Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

3.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.

c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;

e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;

b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.

c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;

d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

e) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;

f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.

h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;

c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM

5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ………………………… Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).

Thời gian giao nhận sản phẩm: ………………………………..

a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..

b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..

c) Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..

Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là ………………

Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí ……………

ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG (Nếu có)

Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.

Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ……………………………

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)

7.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ………………………………………………………

7.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… % giá trị hợp đồng.

7.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỷ lệ lãi suất lãi suất ngân hàng v.v…

ĐIỀU 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

8.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

8.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.

ĐIỀU 9: CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………. đến ngày ………………… Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.